Created by: melisa
Number of Blossarys: 2
- English (EN)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
- Turkish (TR)
- Bulgarian (BG)
- Russian (RU)
- Filipino (TL)
- Spanish (ES)
- Serbian (SR)
- Polish (PL)
- Urdu (UR)
- Hindi (HI)
- French (FR)
- Romanian (RO)
- Italian (IT)
- Greek (EL)
- Indonesian (ID)
- Chinese, Simplified (ZS)
- Dutch (NL)
- Hungarian (HU)
- Spanish, Latin American (XL)
- Arabic (AR)
- German (DE)
- Vietnamese (VI)
- Armenian (HY)
- Portuguese (PT)
- Croatian (HR)
- Albanian (SQ)
- Slovenian (SL)
- Thai (TH)
- Slovak (SK)
- English, UK (UE)
Đó là một ký kết giữa Safavid ba tư và Đế quốc Ottoman vào ngày 17 tháng 5, Hiệp ước 1639.The phân chia lãnh thổ ở trung đông bằng cách cấp Yerevan tại Nam Caucasus cho Iran và tất cả Mesopotamia (bao gồm cả Baghdad) với đế quốc Ottoman.
Öyle bir anlaşma İran Safevi ve Osmanlı 1639.The Antlaşması 17 Mayıs arasında imzalanan Ortadoğuda bölünmüş bölgeler Yerevan Güney Kafkasya'da Iran ve Mezopotamya Osmanlılar için (Bağdat dahil) tüm vererek.
Nó được ký kết ngày 26 năm 1699 trong Sremski Karlovci, một thị xã ở hiện đại Serbia, kết thúc chiến tranh Áo-Ottoman 1683-1697 trong đó phía Ottoman cuối cùng đã bị đánh bại tại trận Senta.
Tarih 26 Ocak 1699 Sremski Karlovci, günümüz Sırbistan'ın Avusturya-Osmanlı savaş 1683-1697 içinde Osmanlı yan nihayet savaş Senta mağlup olmuştu, sonuç olarak imzalandı.
Nó diễn ra ở Tiểu Á đông, gần hồ Van trong 1514, kết thúc của Đế quốc Ottoman chiến thắng Đế quốc Safavid của ba tư. Do đó, Đế quốc Ottoman giành quyền kiểm soát ngay lập tức qua đông Anatolia và Bắc Iraq.
Doğu Anadolu'da Osmanlı'nın zaferi, İran Safevi İmparatorluğu sona erdi 1514 yılında Van Gölü yakınında gerçekleşti. Sonuç olarak, Doğu Anadolu ve Kuzey Irak'ta acil kontrol Osmanlılar kazandı.
Nó bắt đầu năm 1402, trị khi hỗn loạn vì Đế quốc Ottoman sau thất bại của Sultan Bayezid I by the Turco-Mongol lãnh chúa Timur (Tamerlane). Mặc dù Mehmed Çelebi được xác nhận là sultan bởi Tamerlane, anh em của ông đã từ chối công nhận quyền lực của mình. Nội chiến là kết quả. The đứt quãng kéo dài cho đến năm 1413, khi nổi Mehmed Çelebi lên năm xung đột, đăng quang tự sultan như Mehmed I, và tái lập Đế quốc.
O zaman kaos hüküm süren Sultan Bayezid yenilgisi sonrasında Osmanlı İmparatorluğu'na ben Turco-Moğol kumandanı Timur (Tamerlane) tarafından 1402 yılında başladı. Mehmed Çelebi sultan Tamerlane tarafından doğrulandı, ancak kardeşleri onun yetkisini tanıması reddetti. İç savaş sonucu oldu. Fetret otelde Mehmed Çelebi ortaya Victor kendini sultan Mehmed olarak taç çekişme içinde ben, 1413'e kadar süren ve İmparatorluğu'nun restore.
Đó là một vòng tròn bí mật của tự do-minded sinh ở trường quân sự Hoàng gia y tế tại Istanbul viên ước nguyện để lật đổ chế độ chuyên quyền của vua Abdülhamit II.Nó đã được chuyển thành một tổ chức chính trị do Bahaeddin Sakir việc xếp thẳng bản thân với người thổ trẻ năm 1906, trong thời kỳ của sự tan rã của Đế quốc Ottoman. Vào cuối chiến tranh thế giới hầu hết các thành viên của nó đã được court-martialled bởi sultan Mehmed VI được gọi là Vahidettin.
Sultan Abdülhamid II otokratik rejimini devirmek için talip liberal görüşlü öğrencilerin Istanbul Kraliyet askeri tıp fakültesinde yapılan gizli bir daire idi.Kendisi Osmanlı Devleti dağılma dönemi sırasında 1906'da, Jön Türkler ile hizalama Bahaeddin Şakir tarafından politik bir örgüt haline dönüştü. I. Dünya Savaşı sonunda üyelerinin birçoğunu sultan Vahidettin bilinen Mehmed VI tarafından askerî mahkemeye verirdik.
Còn được gọi là Kemalism là nguyên tắc xác định các đặc tính cơ bản của cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Các hiệu trưởng là republicanism, populism, duy vật chủ nghia, reformism, chủ nghĩa dân tộc và statism. Cũng có các biểu ngữ của Đảng Nhân dân đảng Cộng hòa (CHP) được thành lập bởi Mustafa Kemal Atatürk năm 1923.
Olarak da bilinen Kemalizm'i Türkiye Cumhuriyeti'nin temel özelliklerini tanımlayan ilkesidir. Bu ilkeleri Cumhuriyetçilik, halkçılık, laiklik, reformizm, milliyetçilik ve diğer vardır. Mustafa Kemal Atatürk'ün 1923'te kurulan Cumhuriyet Halk Partisi (CHP) bayrağı da sağlar.
Alparslan Türkeş, người sáng lập Đảng phong trào chủ nghĩa quốc gia bên phải, phát hành một cuốn sách nhỏ chính trị có tiêu đề The chín đèn học thuyết trong nguyên năm 1965 danh sách chín tắc cơ bản mà hình thành cốt lõi của hệ tư tưởng quốc gia chính ở Thổ Nhĩ Kỳ: chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa duy tâm, moralism, societalism, scientism, independentism, ruralism, progressivism, populism, xuất và technologism.
Alparslan Türkeş sağ milliyetçi hareket Partisi kurucusu olan yayımlanan 9 ışık doktrini Türkiye'deki ana milliyetçi ideoloji temelinde kurulan 1965 liste dokuz temel ilkeleri başlıklı, siyasi bir broşür: milliyetçilik, idealizm, ahlakçılığı, societalism, bilimcilik, independentism, ruralism, progressivism, halkçılık, industrialism ve technologism.
Young Turks là một liên minh của các nhóm khác nhau thuận lợi cuộc cải cách hành chính của Đế quốc Ottoman. Phong trào chống lại chế độ quân chủ của Sultan Đế quốc Ottoman và ưa thích một tái cài đặt của hiến pháp đầu tiên ngắn ngủi. Họ thành lập thời đại thứ hai hiến pháp năm 1908 với những gì sẽ được gọi là cuộc cách mạng Young Turk.
Jön Türkler koalisyon çeşitli grupların reformasyon Osmanlı idaresi lehine idi. Hareketi Osmanlı Sultanı monarşi karşı yapıldı ve kısa ömürlü ilk Anayasanın yeniden yükleme sevdigi. Onlar ne genç Türk Devrimi bilinen haline ile 1908 yılında İkinci Meşrutiyet kurdu.
Thời Trung cổ, một thuật ngữ phổ biến trong số các Kitô hữu ở châu Âu để một thù địch Mohammedan để thập tự chinh.
Orta çağlarda, Avrupa'daki Hristiyanlar arasında ortak terim için Haçlılar için Müslüman bir düşman.
Ông trị vì từ 559 TCN cho đến khi mất năm 530 TCN. Ông là người lập nên Đế chế Ba Tư dưới triều đại Achaemenid.
559 M.Ö. 530 M.Ö. yılında karar verdi. Ahameniş Hanedanı altında Pers imparatorluğunun kurucusu oldu.
Taochi là những người được biết đến trước đây để các Urartians như Diauehi (Diauhi, Daiaeni) và họ sống ở đông bắc Anatolia trong thời cổ đại. Theo Xenophon họ gọi là bản thân người Armenia.
Taochi eski Urartular için Diauehi (Diauhi, Daiaeni) bilinen insanlar vardı ve antik çağda Anadolu kuzeydoğu kesiminde yaşadılar. Xenophon göre Ermeniler kendilerini derlerdi.
Portcullis một là một lưới tản nhiệt latticed hoặc cổng bằng gỗ, kim loại hoặc một sự kết hợp của hai.
Bir parmaklık Kafesli bir ızgara ya da ahşap, metal veya ikisinin bir birleşimi geçit yaptı.
Campus Martius (tiếng Latin cho "Lĩnh vực của sao Hỏa") là thuộc sở hữu công khai diện tích La Mã cổ đại khoảng 2 kilômét vuông trong mức độ. Trong the Trung cổ nó là khu vực đông dân nhất của Rome.
The Campus Martius (Latin for the "Field of Mars"), was a publicly owned area of ancient Rome about 2 square kilometres in extent. In the Middle Ages it was the most populous area of Rome.
Một phần lịch sử của quần áo, đuôi của một mui xe hoặc áo choàng, hoặc một mui xe đuôi dài.
Giyim, kukuleta, gizli ya da uzun kuyruklu hood kuyruğu için tarihsel bir parçası.
Hòa thượng Bede là một nhà sư tại tu viện Northumbrian Saint Peter tại Monkwearmouth. Anh được biết tới như một tác giả và học giả, và là tác phẩm nổi tiếng nhất của Historia ecclesiastica gentis Anglorum (The lịch sử giáo hội của người Anh) đã đạt được anh ta tiêu đề "The bố của lịch sử tiếng Anh"
Venerable Bede was a monk at the Northumbrian monastery of Saint Peter at Monkwearmouth. He is well known as an author and scholar, and his most famous work, Historia ecclesiastica gentis Anglorum (The Ecclesiastical History of the English People) gained him the title "The Father of English History"
Trong thời trung đại, là thuật ngữ chung giữa tín đồ Cơ Đốc ở châu Âu để chỉ một tín đồ Hồi giáo chống lại thập tự quân.
Ortaçağda Avrupa'daki Hristiyanlar arasında ortak terim Haçlılar için Müslüman bir düşman için
Trong cuộc thập tự chinh, turcopoles, turcoples, turcopoli hay turcopoliers có nghĩa là "con của người Thổ Nhĩ Kỳ" trong tiếng Hy Lạp đã là tuyển dụng tại địa phương cung thủ gắn kết làm việc của bang đông Địa Trung Hải, Thiên Chúa giáo.
In the Crusades, turcopoles, turcoples, turcopoli or turcopoliers meaning "sons of Turks" in Greek were locally recruited mounted archers employed by the Christian states of the Eastern Mediterranean.